Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

khuynh gia bại sản

Academic
Friendly

"Khuynh gia bại sản" một thành ngữ trong tiếng Việt, có nghĩa là "bị mất hết của cải, nhà cửa tan nát." Cụm từ này thường được sử dụng để mô tả tình trạng tài chính cực kỳ khó khăn, khi một người hoặc một gia đình đã mất đi tất cả tài sản, có thể do cờ bạc, đầu sai lầm, hoặc các lý do khác.

Phân tích cụm từ:
  • Khuynh gia: "Khuynh" có nghĩa là "nghiêng" hay "đổ," "gia" có nghĩa là "gia đình." Cụm từ "khuynh gia" có thể hiểu gia đình bị nghiêng ngả, không còn vững vàng.
  • Bại sản: "Bại" có nghĩa là "thua," "sản" có nghĩa là "tài sản." "Bại sản" ám chỉ việc mất đi tài sản, thua lỗ.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Anh ấy đã khuynh gia bại sản chơi cờ bạc."

    • Nghĩa: Anh ấy đã mất hết tài sản tham gia vào cờ bạc.
  2. Câu nâng cao: "Nhiều gia đình đã khuynh gia bại sản sau cơn bão, khi nhà cửa ruộng vườn đều bị tàn phá."

    • Nghĩa: Nhiều gia đình đã mất hết tài sản sau cơn bão, khi nhà cửa ruộng đồng đều bị hủy hoại.
Các cách sử dụng nghĩa khác nhau:
  • Cụm từ thường chỉ dùng trong bối cảnh tiêu cực, nhấn mạnh sự thiệt hại về tài chính hoặc cuộc sống.
  • Có thể sử dụng để chỉ bất kỳ tình huống nào dẫn đến sự mất mát lớn, không nhất thiết chỉ về tiền bạc ( dụ: "Sau khi ly hôn, ấy cảm thấy như khuynh gia bại sản").
Từ gần giống liên quan:
  • Bại sản: Chỉ việc thua lỗ, mất mát tài sản.
  • Phá sản: Thường dùng để chỉ việc công ty hoặc doanh nghiệp không còn khả năng trả nợ, có thể được dùng trong bối cảnh cá nhân (mặc dù không phổ biến bằng "khuynh gia bại sản").
Từ đồng nghĩa:
  • Thất bát: Cũng có nghĩamất mát, thất thoát tài sản.
  • Khánh kiệt: Chỉ tình trạng kiệt quệ về tài chính, không còn .
  1. Bị mất hết của cải, nhà cửa tan nát: Cờ bạc làm cho khuynh gia bại sản.

Comments and discussion on the word "khuynh gia bại sản"