Characters remaining: 500/500
Translation

gửi

Academic
Friendly

Từ "gửi" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "gửi" cùng với các dụ minh họa.

Định nghĩa cách sử dụng
  1. Chuyển đến người khác nhờ vào khâu trung gian:

    • Nghĩa này thường được dùng khi bạn muốn chuyển một thứ đó cho ai đó qua một phương tiện hoặc người trung gian.
    • dụ:
  2. Giao cho người khác đảm nhận:

    • Nghĩa này thường dùng trong trường hợp bạn giao phó trách nhiệm hoặc nghĩa vụ cho ai đó.
    • dụ:
  3. Trả lại, xin lại (cách nói lịch sự):

    • Nghĩa này dùng khi bạn muốn trả lại một thứ đó cho người khác hoặc yêu cầu họ trả lại cho mình.
    • dụ:
  4. (Sống) tạm nhờ vào người khác:

    • Nghĩa này thường dùng để chỉ việc sống tạm thờinhà của người khác không phải nhà của mình.
    • dụ:
Các từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "trao", "giao", "chuyển" - tuy nhiên, mỗi từ này sắc thái nghĩa khác nhau:
    • "Trao" thường ám chỉ việc đưa một cách trực tiếp.
    • "Giao" có thể nhấn mạnh đến việc chuyển giao trách nhiệm hoặc quyền sở hữu.
    • "Chuyển" thường chú trọng vào hành động di chuyển một vật từ nơi này sang nơi khác.
  1. đgt. 1. Chuyển đến người khác nhờ vào khâu trung gian: gửi thư gửi bưu phẩm. 2. Giao cho người khác đảm nhận: gửi trẻ gửi con ra tỉnh học. 3. Trả lại, xin lại (cách nói lịch sự): Anh gửi lại tôi số tiền hôm trước gửi lại anh mấy cuốn sách dạo nọ. 4. (Sống) tạm nhờ vào người khác: ăn gửi nằm nhờ.

Comments and discussion on the word "gửi"