Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

nhòe

Academic
Friendly

Từ "nhòe" trong tiếng Việt có nghĩa chính khi một chất lỏng, thường mực, bị loang ra làm cho nét chữ không còn rõ ràng. Điều này thường xảy ra khi viết trên giấy ẩm hoặc khi mực chưa khô.

Giải thích chi tiết:
  • Nghĩa cơ bản: "Nhòe" dùng để chỉ tình trạng chữ viết bị loang ra, không còn sắc nét do mực bị ướt hoặc do giấy ẩm.
  • dụ:
    • "Tôi viết thư cho bạn, nhưng trời mưa nên giấy ẩm chữ viết bị nhòe."
    • "Khi tôi dùng bút nước, nếu không cẩn thận, chữ sẽ dễ bị nhòe."
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Từ "nhòe" có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau, không chỉ giới hạn trong việc viết. dụ, bạn có thể nói về hình ảnh hoặc màu sắc bị nhòe:
    • "Bức tranh bị nhòe màu sau khi để ngoài trời mưa."
Biến thể từ:
  • Từ "nhòe" có thể được sử dụng trong nhiều hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu vẫn giữ nguyên nghĩa. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh miêu tả, bạn có thể thêm tính từ để làm hơn:
    • "Chữ viết rất nhòe" (nói về tình trạng chữ viết không ).
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Gần giống: "Loang", "nhoè" (có thể được sử dụng trong một số trường hợp để chỉ sự giống nhau về hình thức loang lổ nhưng không chính xác như "nhòe").
  • Đồng nghĩa: "Mờ", "không ", nhưng từ "mờ" thường được dùng trong các ngữ cảnh khác như hình ảnh không nét chứ không chỉ riêng về chữ viết.
Các từ liên quan:
  • Nhòe nhoẹt: Thường dùng để diễn tả tình trạng bị nhòe nhiều hơn, có thể mang nghĩa châm biếm hoặc hài hước.
  • Mực: Chất lỏng dùng để viết, liên quan trực tiếp đến tình trạng nhòe.
  • Giấy: Vật liệu để viết, có thể ảnh hưởng đến việc chữ viết bị nhòe hay không.
  1. t. Nói mực ăn loang ra giấy làm cho nét chữ không : Giấy ẩm viết nhòe.

Comments and discussion on the word "nhòe"