Search in: Word
Vietnamese keyboard: Off
Virtual keyboard: Show
Vietnamese - Vietnamese dictionary
Bắc Sơn
Jump to user comments
version="1.0"?>
  • Khối núi, giới hạn phía bắc là sông Kỳ Cùng, phía đông và nam - sông Thương (nhánh là sông Sỏi), phía tây - nhánh của sông Nghinh Thương và hệ thống sông Bắc Giang. Cấu tạo chủ yếu bằng đá vôi cácbon Pecmi, có nơi (Điềm He, Mỏ Nhau, Vạn Linh) đá vôi bị xói mòn đến tận gốc, để lộ ra đá phiến Đêvôn và ngoài rìa chủ yếu là đá phiến và phun trào Triat. Diện tích khoảng 3950km2, độ cao trung bình là 500m, đỉnh cao nhất là núi Pắc Hà (799m)
  • (huyện) Huyện miền núi ở phía tây tỉnh Lạng Sơn. Diện tích 698.760km2. Số dân 55.732 (1997), gồm các dân tộc: Tày (70,2%), Kinh, Dao, Nùng, Hoa, v.v.. Thuộc khối núi Bắc Sơn, địa hình chủ yếu kiểu cácxtơ, núi đá vôi, xen một ít núi đất và cánh đồng cacxtơ hình lòng chảo. Núi chính: Khao Kiên (1107m), Pe Lep (508m). Sông suối nhỏ nhiều đoạn chảy ngầm dưới đất. Đất lâm nghiệp chiếm 75% diện tích. Đất các lũng tròn từ đá vôi phong hoá rất tốt. Có quốc lộ 1B chạy qua. Huyện của tỉnh Lạng Sơn từ 1831, thuộc tỉnh Cao Lạng (1975-78), từ 29-12-1978 trở lại tỉnh Lạng Sơn, gồm 1 thị trấn (Bắc Sơn) huyện lị, 19 xã
  • (phường) tên gọi các phuờng thuộc tx. Sầm Sơn, tx. Bỉm Sơn (Thanh Hoá), q. Kiến An (tp. Hải Phòng), tx. Uông Bí (Quảng Ninh), tx. Tam Điệp (Ninh Bình)
  • (thị trấn) tên gọi các thị trấn thuộc h. Bắc Sơn (Lạng Sơn), h. Phổ Yên (Thái Nguyên)
  • (xã) tên gọi các xã thuộc h. Sóc Sơn (tp. Hà Nội), h. Bắc Sơn (Lạng Sơn), h. Hưng Hà (Thái Bình), h. An Hải (tp. Hải Phòng), h. ân Thi (Hưng Yên), h. Kim Bôi, h. Tân Lạc (Hoà Bình), h. Quỳ Hợp, h. Đô Lương (Nghệ An), h. Thạch Hà (Hà Tĩnh), h. A Lưới (Thừa Thiên-Huế)
Comments and discussion on the word "Bắc Sơn"