Characters remaining: 500/500
Translation

mòn

Academic
Friendly

Từ "mòn" trong tiếng Việt có nghĩa chính "hao dần đi", "mất dần đi", thường được sử dụng để chỉ trạng thái của vật chất khi bị sử dụng nhiều lần hoặc chịu tác động từ môi trường, dẫn đến việc giảm đi chất lượng hoặc hình dáng ban đầu.

1. Định nghĩa: - "Mòn" có thể hiểu khi một vật bị bào mòn, hao mòn, hoặc mất đi phần nào đó do tác động bên ngoài. dụ như một viên đá sau khi bị nước chảy qua lâu ngày sẽ trở nên nhỏ hơn, đó sự "mòn".

2. dụ sử dụng: - Câu đơn giản: "Viên đá đã mòn đi sau nhiều năm dưới dòng nước." - Câu nâng cao: "Những kỷ niệm đẹp mòn theo thời gian nhưng vẫn sống mãi trong trái tim chúng ta."

3. Cách sử dụng khác nhau: - "Mòn" có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau: - Vật : "Bánh xe xe đạp bị mòn do đi nhiều." - Tình cảm: "Tình yêu có thể sẽ mòn đi theo thời gian nếu không được chăm sóc."

4. Các từ gần giống đồng nghĩa: - Từ gần giống: - "Bào mòn": Thường dùng để chỉ việc làm giảm đi giá trị hoặc sức mạnh của một thứ đó. - "Hao mòn": Có nghĩa tương tự, chỉ việc giảm dần không còn nguyên vẹn.

5. Các biến thể của từ: - "Mòn mỏi": Có nghĩachờ đợi lâu không thấy kết quả, thường dùng trong các câu như "Tôi đã mòn mỏi chờ đợi tin tức từ bạn." - "Mòn vẹt": Chỉ trạng thái vật đã mòn đến mức không còn nhiều hình dạng hoặc giá trị, dụ: "Cái ghế này đã mòn vẹt không dùng được nữa."

6. Những câu thành ngữ liên quan: - "Nước chảy đá mòn": Có nghĩamọi việc đều có thể thay đổi theo thời gian, ngay cả những điều tưởng chừng như không thể. - "Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn": Nghĩa là tình cảm chân thành thì không bao giờ phai nhạt, thời gian qua đi.

  1. đgt, trgt Hao dần đi; Mất dần đi: Nước chảy đá mòn (tng); Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn (cd).

Comments and discussion on the word "mòn"