Characters remaining: 500/500
Translation

phiếm

Academic
Friendly

Từ "phiếm" trong tiếng Việt có nghĩakhông mục đích, không thực tế, hoặc thường chỉ những điều không quan trọng. Từ này thường được sử dụng để chỉ những câu chuyện, cuộc trò chuyện hoặc hành động không nội dung sâu sắc, chỉ mang tính giải trí hoặc tán gẫu.

Định nghĩa cách sử dụng:
  1. Chuyện phiếm: Đây những câu chuyện không quan trọng, thường được kể trong các buổi gặp gỡ bạn . dụ: "Hôm qua, chúng tôi ngồi lại với nhau chỉ nói chuyện phiếm về thời tiết tin tức không quan trọng."

  2. Chơi phiếm: Nghĩa là chơi một cách không nghiêm túc, không mục tiêu rõ ràng. dụ: "Bọn trẻ con thường chơi phiếm trong công viên, chúng chỉ chạy nhảy cười đùa không trò chơi cụ thể nào."

Các biến thể từ liên quan:
  • Phiếm luận: Thảo luận về những vấn đề không quan trọng, không đi vào chi tiết. dụ: "Cuộc họp chỉ phiếm luận, không quyết định cụ thể nào được đưa ra."

  • Chuyện phiếm có thể được coi đồng nghĩa với tán gẫu, đều chỉ những cuộc trò chuyện nhẹ nhàng, không nghiêm túc.

Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Tán gẫu: Nói chuyện không mục đích, thường những chủ đề hàng ngày, không quan trọng.
  • Lảm nhảm: Nói những điều không đầu cuối, có thể tương tự như chuyện phiếm nhưng thường mang nghĩa tiêu cực hơn.
  • Lang thang: Có thể chỉ hành động đi không mục đích nhưng không nhất thiết liên quan đến nói chuyện.
dụ nâng cao:
  • Trong văn hóa giao tiếp, chuyện phiếm có thể cách để xây dựng mối quan hệ, nhưng nếu quá nhiều, có thể làm mất thời gian quý báu. dụ: "Mặc dù chuyện phiếm có thể giúp tạo không khí thoải mái, nhưng đôi khi chúng ta cần phải tránh xa tập trung vào công việc chính."
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "phiếm", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh. Nếu bạn dùng từ này trong một cuộc trò chuyện trang trọng, người khác có thể cảm thấy bạn đang giảm nhẹ tầm quan trọng của vấn đề. Do đó, hãy cân nhắc khi lựa chọn từ ngữ phù hợp với tình huống.

  1. t. ph. Không thiết thực, không mục đích: Chuyện phiếm; Chơi phiếm.

Comments and discussion on the word "phiếm"