Characters remaining: 500/500
Translation

lượng

Academic
Friendly

Từ "lượng" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:

"Lượng" có thể hiểu sự lớn hay nhỏ, ít hay nhiều của một vật hoặc một khái niệm nào đó. có thể đo lường được có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Lượng không thể thiếu trong việc xác định tính chất của vật chất.

Các nghĩa cách sử dụng:
  1. Sự đo lường:

    • "Lượng" thường được sử dụng để chỉ một đơn vị đo lường nào đó. dụ: "Một cân ta mười sáu lượng." (Ở đây, "lượng" một đơn vị đo lường trọng lượng.)
    • dụ khác: "Lượng đường trong cốc này hai muỗng."
  2. Sức chứa:

    • "Lượng" cũng có thể chỉ sức chứa của một vật. dụ: "Lượng của cái thùng dầu năm lít." (Ở đây, "lượng" chỉ thể tích của thùng dầu.)
    • dụ: "Lượng nước trong bể này có thể chứa được 1000 lít."
  3. Sự bao dung tha thứ:

    • "Lượng" còn có thể được hiểu sự khoan dung, tha thứ. dụ: "Cần lượng đối với người hối lỗi." (Ở đây, "lượng" chỉ sự bao dung với những người đã làm sai.)
    • dụ: "Chúng ta nên lượng với những người mắc lỗi lầm."
  4. Ước tính:

    • Trong một số trường hợp, "lượng" được dùng để chỉ việc ước tính hay đánh giá. dụ: "Thử lượng xem thửa ruộng kia sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam thóc." (Ở đây, "lượng" đề cập đến việc ước lượng sản lượng.)
    • dụ: "Tôi ước lượng lượng khách đến tham gia sự kiện này khoảng 200 người."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Khối lượng: thường dùng để chỉ tổng thể trọng lượng của một vật.
  • Thể tích: thường dùng để chỉ không gian một vật chiếm giữ.
  • Số lượng: thường dùng để chỉ số lượng cụ thể của các đồ vật hay người.
Các biến thể:
  • "Lượng" có thể kết hợp với các từ khác để tạo ra các cụm từ như:
    • "lượng mưa": chỉ lượng nước mưa trong một khoảng thời gian.
    • "lượng khách": chỉ số lượng khách tham gia một sự kiện hay dịch vụ nào đó.
Chú ý:
  • Khi sử dụng "lượng", cần phân biệt giữa các ngữ cảnh khác nhau để tránh nhầm lẫn. dụ: "lượng" trong nghĩa đo lường không giống với "lượng" trong nghĩa tha thứ.
  1. d. Sự lớn hay nhỏ, ít hay nhiều, có thể đo lường, tăng lên bớt xuống, không thể thiếu được trong sự tồn tại của vật chất : Không chất nào lại không lượng cũng như không lượng nào không chất.
  2. d. X. Lạng : Một cân ta mười sáu lượng.
  3. d. Sức chứa đựng : Lượng của cái thùng dầu năm lít.
  4. d. Sự bao dung tha thứ : lượng đối với người hối lỗi.
  5. đg. Ước tính : Thử lượng xem thửa ruộng kia sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam thóc.

Comments and discussion on the word "lượng"