Characters remaining: 500/500
Translation

phiền

Academic
Friendly

Từ "phiền" trong tiếng Việt có nghĩacảm giác buồn bực, khó chịu phải lo nghĩ nhiều về một vấn đề nào đó, hoặc có thể sự rắc rối, bận lòng do những việc không mong muốn xảy ra. Từ này có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

1. Định nghĩa nghĩa của từ "phiền":
  • Nghĩa 1: tâm trạng buồn, khó chịu phải lo nghĩ nhiều. dụ: "Cha mẹ phiền nỗi con ." (Cha mẹ cảm thấy lo lắng, buồn bực con cái không nghe lời.)
  • Nghĩa 2: Rầy rà, rắc rối sinh ra nhiều chuyện phải bận lòng. dụ: "Nhỡ tàu thì phiền lắm." (Nếu lỡ tàu, sẽ gặp rắc rối phải lo nghĩ nhiều.)
  • Nghĩa 3: Quấy rầy do nhờ vả điều đó, thường dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự. dụ: "Phiền anh chuyển hộ bức thư." (Xin anh giúp tôi chuyển bức thư này.)
2. Các cách sử dụng:
  • Sử dụng trong tình huống hàng ngày: "Xin lỗi, tôi không muốn làm phiền bạn." (Tôi không muốn quấy rầy bạn.)
  • Sử dụng trong yêu cầu lịch sự: "Phiền bạn cho tôi biết giờ khởi hành." (Xin bạn cho tôi biết giờ xuất phát.)
  • Sử dụng khi diễn tả sự cảm thông: "Tôi hiểu, bạn đang phiền lòng về công việc." (Tôi thông cảm, bạn đang lo lắng về công việc.)
3. Biến thể từ liên quan:
  • "Phiền phức": Có nghĩagây rắc rối, khó chịu. dụ: "Chuyện này thật phiền phức."
  • "Phiền lòng": Cảm thấy buồn bực, lo âu. dụ: " ấy phiền lòng về sức khỏe của mẹ."
4. Từ đồng nghĩa từ gần giống:
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Khó chịu": Cảm giác không thoải mái.
    • "Lo lắng": Cảm giác bận tâm về một điều đó.
  • Từ gần giống:

    • "Quấy rầy": Gây phiền phức cho người khác bằng cách làm họ phải chú ý đến mình.
    • "Rắc rối": Tình huống khó khăn, phức tạp.
5.
  1. I t. 1 tâm trạng buồn, khó chịu phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền nỗi con . 2 Rầy rà, rắc rối, sinh nhiều chuyện phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm. Nhờ vả nhiều cũng phiền. Làm phiền ông ấy nhiều quá.
  2. II đg. Quấy rầy do nhờ vả điều đó (thường dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự người khác làm việc ). Tự làm lấy, không muốn đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.

Comments and discussion on the word "phiền"