Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

trối

Academic
Friendly

Từ "trối" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số giải thích dụ để bạn hiểu hơn về từ này.

Định nghĩa
  1. Trối (động từ): Nghĩa đầu tiên của "trối" thường được hiểu "dặn " hoặc "dặn lại" trước khi qua đời. Khi một người sắp chết, họ có thể nói những điều quan trọng họ muốn để lại cho người thân, đó gọi là "trối lại".

    • "Ông nội tôi đã trối lại cho mẹ tôi những điều quan trọng trước khi ông qua đời."
  2. Trối (tính từ): Nghĩa thứ hai của "trối" cảm giác chán nản, không thể chịu đựng được nữa, thường được sử dụng trong ngữ cảnh về việc ăn uống hoặc làm việc quá sức.

    • "Tôi đã ăn quá nhiều bây giờ cảm thấy trối quá, không thể ăn thêm nữa."
Cách sử dụng nâng cao
  • Trối lại: Cụm từ này thường được dùng trong ngữ cảnh nhấn mạnh việc dặn trước khi chết.

    • dụ: " tôi đã trối lại cho tôi những bí quyết gia truyền giữ kín suốt đời."
  • Trối bụng: Một cách nói khác thể hiện sự chán chường trong ăn uống.

    • dụ: "Sau khi ăn tiệc, tôi cảm thấy trối bụng chỉ muốn nằm nghỉ."
Các từ liên quan đồng nghĩa
  • Di chúc: tài liệu chính thức ghi lại những điều một người muốn để lại cho người khác sau khi qua đời. Đây một cách thức chính thức hơn so với "trối".
  • Dặn : hành động nói ra những điều cần lưu ý, giống như nghĩa đầu tiên của "trối".
  • Chán: Cảm giác không muốn làm do đã làm quá nhiều hoặc cảm thấy không còn hứng thú.
Phân biệt
  • Trối di chúc: "Trối" thường những lời nói dặn , có thể không chính thức, trong khi "di chúc" một tài liệu pháp lý.
  • Trối chán: "Trối" thường mang nghĩa nặng nề hơn, thể hiện sự cực kỳ không chịu đựng được.
  1. đg. Dặn lại người thân trước khi chết: Chết không kịp trối.
  2. t. Chán đến nỗi không kham được nữa: Ăn nhiều trối quá.

Comments and discussion on the word "trối"