Characters remaining: 500/500
Translation

họ

Academic
Friendly

Từ "họ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này để giúp người nước ngoài học tiếng Việt hiểu hơn.

1. Nghĩa đầu tiên: Nhóm người cùng tổ tiên, cùng dòng máu

"Họ" thường được dùng để chỉ một nhóm người quan hệ huyết thống, tức là cùng chung một tổ tiên, dòng máu. dụ: - Họ hàng: Tất cả những người quan hệ huyết thống với nhau, chẳng hạn như ông bà, bác, chú, , cậu, mợ, v.v. - dụ: "Tôi nhiều họ hàngquê."

2. Nghĩa thứ hai: Nhóm sinh vật cùng một bộ

"Họ" cũng được dùng trong lĩnh vực sinh học để chỉ nhóm sinh vật chung đặc điểm. dụ: - Cây lúa, cây ngô, cây mía thuộc họ hòa bản: Trong dụ này, "họ" chỉ một nhóm thực vật những đặc điểm chung. - dụ: " hồi trích thuộc họ hồi."

3. Nghĩa thứ ba: Tổ chức góp tiền, góp gạo

"Họ" có thể chỉ một hình thức tổ chức mọi người góp tiền hoặc gạo hàng tháng, ai cần thì sẽ lấy trước. dụ: - Chơi họ: Một hình thức vay mượn trong cộng đồng. - dụ: "Các bán hàng hay chơi họ với nhau để vốn làm ăn."

4. Đại từ ngôi thứ ba số nhiều

"Họ" cũng có thể được sử dụng như đại từ để chỉ những người khác không thể hiện sự kính trọng. dụ: - Những người đó: "Họ" trong câu này mang nghĩa không trang trọng. - dụ: "Những anh ấy cứ tưởng họ hơn hẳn mọi người."

5. Cách dùng trong ngữ cảnh hàng ngày
  • Họ còn có thể được dùng trong câu nói hàng ngày như một cách để chỉ những người mình không quen biết hoặc không muốn nhắc tên cụ thể.
    • dụ: "Họ đến nhà tôi hôm qua."
6. Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Họ hàng: Từ này có nghĩa gần giống với "họ" khi chỉ nhóm người quan hệ huyết thống.
  • Dòng họ: Cũng chỉ về dòng máu, nhưng nhấn mạnh hơn về nguồn gốc tổ tiên.
7. Các biến thể cách sử dụng nâng cao
  • Biến thể của từ "họ" có thể "họ hàng", "họ tộc", "họ mạc".
  • Cách sử dụng nâng cao có thể thấy trong các văn bản học thuật hoặc văn chương khi nói về mối quan hệ giữa các cá nhân.
8. Một số lưu ý
  • Cần phân biệt giữa "họ" trong nghĩa huyết thống "họ" trong nghĩa sinh học, chúng ngữ cảnh sử dụng khác nhau.
  • Khi dùng "họ" như đại từ, cần chú ý đến cách diễn đạt để không làm tổn thương đến người khác.
  1. 1 dt 1. Khối người cùng tổ tiên, cùng dòng máu: Thấy người sang bắt quàng làm họ (tng) 2. Nhóm sinh vật cùng một bộ gồm nhiều chi khác nhau: Cây lúa, cây ngô, cây mía thuộc họ hoà bản.
  2. tt quan hệ cùng dòng máu: Anh em .
  3. 2 dt Tổ chức góp tiền, góp gạo từng tháng để người nào cần trước thì lấy trước cả số tiền chung: Các bán hàng hay chơi họ với nhau để cho khi cần, ai cũng vốn được (HgĐThuý).
  4. 3 đt Đại từ ngôi thứ ba về số nhiều thường chỉ những người mình không kính trọng: Những anh ấy cứ tưởng họ hơn hẳn mọi người.
  5. 4 tht Tiếng người đi cày dùng để bảo trâu dừng lại: Sáng tai họ; điếc tai cày (tng).

Comments and discussion on the word "họ"