Characters remaining: 500/500
Translation

giò

Academic
Friendly

Từ "giò" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này, cùng với dụ thông tin liên quan.

1. Định nghĩa nghĩa chính
  • Giò có nghĩamón ăn làm từ thịt, thường thịt lợn, được giã nhỏ, có thể thêm , mỡ, sau đó được chặt bằng chuối luộc. Hai loại giò phổ biến :
    • Giò lụa: loại giò làm từ thịt nạc lợn, kết cấu mịn, thường được ăn kèm với cơm hoặc bánh mì.
    • Giò thủ: loại giò được làm từ các phần khác của lợn như tai, mũi, chân lợn, hương vị đặc trưng thường được sử dụng trong các dịp lễ tết.
2. Các nghĩa khác
  • Giò cũng có thể chỉ chân của động vật. dụ:

    • Chân lợn: phần chân của lợn đã làm thịt, thường được dùng trong món ăn như "chân giò hầm" hay "chân giò luộc".
    • Chân : Chân của cũng có thể gọi là giò, được chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
  • Trong một nghĩa khác, từ "giò" có thể được dùng để chỉ chân người, dụ:

    • Khi nói về một người đôi chân cứng cáp, người ta có thể nói: "anh ấy bộ giò khỏe mạnh".
3. Cách sử dụng nâng cao
  • Cụm từ "xem giò": một cách đoán việc hay dở bằng cách xem đặc điểm của chân luộc, thường liên quan đến một số tín ngưỡng hoặc phong tục cổ truyền.
4. Từ đồng nghĩa liên quan
  • Một số từ gần giống hoặc liên quan đến "giò":
    • Giò sống: loại giò được làm từ thịt sống, chưa qua chế biến.
    • Chả: từ dùng để chỉ một số loại thịt đã được chế biến, có thể sự tương đồng với giò nhưng thường không được chặt như giò.
    • : phần da lợn, thường được dùng để làm món ăn cùng với giò.
5.
  1. d. 1. Chân lợn, chân đã làm thịt. 2. Chân người (thtục): Anh đội viên bộ giò cứng cáp. Xem giò. Đoán việc hay dở bằng cách xem đặc điểm của chân luộc, theo mê tín.
  2. Món ăn làm bằng thịt, thường giã nhỏ, khi thêm , mỡ, chặt bằng chuối rồi luộc: Giò lụa; Giò thủ.
  3. Giò làm bằng lợn thịt lợn.

Comments and discussion on the word "giò"