Characters remaining: 500/500
Translation

lụn

Academic
Friendly

Từ "lụn" trong tiếng Việt hai nghĩa chính được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này, kèm theo dụ các từ liên quan.

1. Nghĩa cơ bản
  • Lụn (t.ph. 1): Có nghĩa là "cho đến hết, đến cuối cùng". dụ:

    • "Lụn đời khổ sở": Nghĩa là trải qua một cuộc đời đầy khó khăn khổ sở, không hy vọng thoát ra.
  • Lụn (t.ph. 2): Nghĩa là "sắp hết". dụ:

    • "Khắc lụn canh tàn": Nghĩa là thời gian đã trôi qua, đêm đã sắp kết thúc, chỉ còn lại một chút nữa là sáng.
2. Nghĩa mở rộng
  • Mòn dần đi: Nghĩa là cái đó giảm bớt về số lượng hoặc chất lượng theo thời gian. dụ:
    • "Dầu hao bấc lụn": Nghĩa là dầu đã giảm dần, chỉ còn lại một lượng nhỏ, không đủ để sử dụng.
3. Cách sử dụng biến thể
  • Từ "lụn" có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, thường mang sắc thái tiêu cực, thể hiện sự suy giảm hoặc kết thúc.
  • Bạn có thể gặp từ "lụn" trong các cụm từ như "lụn tàn", "lụn thảm", thể hiện sự tàn tạ hoặc giảm sút.
4. Từ liên quan đồng nghĩa
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Tàn": Cũng có nghĩahết, không còn nữa.
    • "Hết": Thể hiện tình trạng không còn , không còn tiếp tục.
  • Từ gần giống:

    • "Mòn": Nghĩa là hao mòn theo thời gian, thường dùng với các đồ vật.
    • "Tàn lụi": Thể hiện sự suy yếu, không còn sức sống.
5. dụ nâng cao
  • "Một cuộc đời lụn tàn, không còn ước mơ hy vọng": Thể hiện sự mất mát về mặt tinh thần, cuộc sống không còn ý nghĩa.
  • "Khi mùa đông lụn tàn, xuân đến mang theo sức sống mới": Sử dụng hình ảnh mùa để nói về sự thay đổi hy vọng.
Tóm lại

Từ "lụn" không chỉ đơn thuần một trạng thái còn mang theo nhiều cảm xúc ý nghĩa trong văn hóa ngôn ngữ Việt Nam.

  1. t. ph. 1. Cho đến hết, đến cuối cùng: Lụn đời khổ sở. 2. Sắp hết: Khắc lụn canh tàn.
  2. t. Mòn dần đi: Dầu hao bấc lụn.

Comments and discussion on the word "lụn"