Characters remaining: 500/500
Translation

nạnh

Academic
Friendly

Từ "nạnh" trong tiếng Việt có nghĩaganh tị hoặc đố kỵ, thường thể hiện qua hành động hoặc thái độ của một người khi họ cảm thấy không vui hoặc không hài lòng với thành công, hạnh phúc của người khác. Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh mô tả những cảm xúc tiêu cực khi so sánh bản thân với người khác.

Định Nghĩa:
  • Nạnh: Ganh tị, đố kỵ. Khi ai đó "nạnh" với người khác, có nghĩahọ cảm thấy không vui người kia điều đó tốt hơn mình.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Họ nạnh nhau cùng thi đua trong học tập."

    • đây, "nạnh" thể hiện sự ganh tị giữa hai người trong việc học.
  2. Câu nâng cao: " thành công, một số người vẫn nạnh nhau từng một, không thể chấp nhận rằng người khác cũng có thể giỏi hơn mình."

    • Trong câu này, "nạnh nhau từng một" cho thấy sự ganh tị nhỏ nhặt, đôi khi vô lý.
Biến thể cách sử dụng:
  • Từ "nạnh" có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, không chỉ trong mối quan hệ giữa bạn còn trong gia đình hay nơi làm việc.
  • Có thể dùng "nạnh" như một động từ: " ấy nạnh với bạn mình bạn ấy được khen ngợi hơn."
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Ganh tị: Tương tự như "nạnh", nhưng có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh hơn.
  • Đố kỵ: Cũng mang ý nghĩa tương tự, nhưng thường mang tính chất mạnh mẽ hơn.
  • Ghen tị: Gần giống với "nạnh", nhưng thường được dùng trong ngữ cảnh yêu đương hoặc tình cảm.
Chú ý:
  • Nên phân biệt giữa "nạnh" những cảm xúc tích cực như "khâm phục" hay "ngưỡng mộ". Khi bạn ngưỡng mộ ai đó, bạn sẽ không cảm thấy ganh tị với họ.
  • "Nạnh" thường mang sắc thái tiêu cực, vậy khi sử dụng từ này, bạn nên cân nhắc ngữ cảnh để tránh gây hiểu lầm.
  1. đg. Ganh tị nhau: Nạnh nhau từng một.

Comments and discussion on the word "nạnh"