Characters remaining: 500/500
Translation

thầm

Academic
Friendly

Từ "thầm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:
  1. Nghĩa 1: Rất khẽ, chỉ đủ cho mình nghe thấy. dụ: "Nói thầm" có nghĩanói rất nhẹ, chỉ người nói người nghe mới nghe thấy. "Hát thầm" có nghĩahát nhỏ tiếng, không to để người khác nghe.

  2. Nghĩa 2: Kín đáo, không để lộ ra ngoài. dụ: "Thầm yêu trộm nhớ" có nghĩayêu không dám nói ra, giữ kín trong lòng. "Mừng thầm" có nghĩavui mừng nhưng không biểu lộ ra bên ngoài.

  3. Nghĩa 3: (Làm việc ) ở trong tình trạng không ánh sáng, không nhìn thấy cả. dụ: "Xe chạy thầm" thường mô tả tình trạng xe chạy trong bóng tối, không ánh sáng.

dụ sử dụng:
  • Nghĩa 1:

    • " ấy nói thầm với bạn của mình trong lớp học."
    • "Tôi thích hát thầm những bài hát yêu thích khi đi bộ một mình."
  • Nghĩa 2:

    • "Anh ấy thầm yêu gái bên cạnh nhưng không dám thổ lộ."
    • "Tôi mừng thầm khi nghe tin tốt."
  • Nghĩa 3:

    • "Đêm tối, chiếc xe chạy thầm trên con đường vắng."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Từ "thầm" có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "thầm lặng" (im lặng, không để ý đến), hay "thầm nguyện" (cầu nguyện trong lòng, không nói ra).
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "Kín", "im lặng", "nhẹ nhàng".
  • Từ đồng nghĩa: "Âm thầm" (cũng có nghĩalàm đó không ai biết), " mật".
Lưu ý khi sử dụng:
  • "Thầm" thường mang tính chất kín đáo riêng tư, nên khi dùng từ này, bạn cần chú ý đến ngữ cảnh để không gây hiểu nhầm.
  • "Thầm" không nên được dùng trong các tình huống cần sự công khai hay minh bạch.
  1. tt. 1. Rất khẽ, chỉ đủ cho mình nghe thấy: nói thầm hát thầm. 2. Kín đáo, không để lộ ra ngoài: thầm yêu trộm nhớ mừng thầm. 3. (Làm việc ) ở trong tình trạng không ánh sáng, không nhìn thấy cả: Xe chạy thầm.

Comments and discussion on the word "thầm"