Characters remaining: 500/500
Translation

ấu

Academic
Friendly

Từ "ấu" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, dưới đây giải thích chi tiết cho từng nghĩa, cùng với các dụ thông tin liên quan.

1. Nghĩa đầu tiên: Cây trồng lấy củ ăn

"Ấu" ở nghĩa này chỉ một loại cây sống hàng năm, mọc nổi trên mặt nước. Cây này thân mảnh, chìm bị khía thành những khúc giống như sợi tóc. nổi lên hình quả trám, mép răng hoa của thường màu trắng. Củ của cây ấu hình nón ngược, mang hai gai màu đen.

2. Nghĩa thứ hai: Trẻ nhỏ, trẻ con

"Ấu" cũng có nghĩatrẻ nhỏ, trẻ con, thường được sử dụng để chỉ những người còn , chưa trưởng thành. Trong ngữ cảnh này, "ấu" được dùng để phân biệt với các tầng lớp khác như "nam" (người lớn nam giới), "phụ" (người lớn nữ giới), "lão" (người già).

Phân biệt các biến thể

Cũng như nhiều từ khác trong tiếng Việt, từ "ấu" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ hay từ ghép. dụ: - "Ấu thơ": Thời kỳ còn nhỏ, gợi nhớ về những kỷ niệm thời thơ ấu. - "Ấu trĩ": Chỉ hành động hoặc suy nghĩ chưa trưởng thành, tính chất trẻ con.

Từ gần giống đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "Nhi đồng" (trẻ em), "trẻ nhỏ".
  • Từ đồng nghĩa: "Trẻ con", "trẻ em".
Cách sử dụng nâng cao

Trong văn phong trang trọng hoặc trong văn học, từ "ấu" có thể được sử dụng để thể hiện sự trân trọng đối với trẻ nhỏ. dụ: - "Tình yêu thương ấu thơ nền tảng cho sự phát triển của mỗi con người."

Lưu ý

Khi sử dụng từ "ấu", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để tránh nhầm lẫn giữa hai nghĩa khác nhau. Trong giao tiếp hàng ngày, người ta thường sử dụng nghĩa thứ hai nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nói về thực vật hoặc nông nghiệp, nghĩa đầu tiên sẽ được ưu tiên.

  1. 1 dt. Cây trồng lấy củ ăn, sống hàng năm, mọc nổi trên mặt nước, thân mảnh, chìm bị khía thành những khúc hình sợi tóc, mọc đối, nổi hình quả trám, mép khía răng mọc thành hoa thị, cuống dài phồng thành phao, hoa trắng, củ hình nón ngược mang hai gai, màu đen.
  2. 2 dt. Trẻ nhỏ, trẻ con: nam, phụ, lão, ấu.

Comments and discussion on the word "ấu"