Characters remaining: 500/500
Translation

đã

Academic
Friendly

Từ "đã" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, giúp diễn đạt nhiều ý tưởng phong phú. Dưới đây một số cách sử dụng chính của từ "đã" cùng với dụ cụ thể.

1. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
  • Cách sử dụng: "Đã" thường được dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại hoặc trước một thời điểm cụ thể nào đó.
  • dụ:
    • "Tôi đã ăn cơm." (Hành động ăn cơm đã diễn ra trước hiện tại.)
    • " ấy đã đi học từ năm ngoái." (Hành động đi học đã xảy ra trước năm nay.)
2. Nhấn mạnh cảm giác hoặc trạng thái
  • Cách sử dụng: "Đã" có thể được dùng để nhấn mạnh một cảm giác, một trạng thái đã đạt đến mức độ nào đó.
  • dụ:
    • "Tôi gãi đã ngứa." (Cảm giác ngứa đã được thỏa mãn khi gãi.)
    • "Mình đã khát nước." (Cảm giác khát đã đến mức cần phải uống nước.)
3. Diễn tả sự hoàn thành
  • Cách sử dụng: "Đã" có thể dùng để yêu cầu một việc cần phải hoàn thành trước khi làm việc khác.
  • dụ:
    • "Chờ cho tạnh mưa đã." (Cần chờ mưa tạnh trước khi đi đâu.)
    • "Nghỉ cái đã, rồi hãy làm tiếp." (Cần nghỉ ngơi trước khi tiếp tục làm việc.)
4. Nhấn mạnh hoặc xác nhận
  • Cách sử dụng: "Đã" có thể dùng để nhấn mạnh thêm về một nhận xét hoặc khẳng định.
  • dụ:
    • "Nhà ấy lắm của, đã đẹp chưa kìa?" (Nhấn mạnh vào độ đẹp của ngôi nhà.)
    • "Đã đành như thế, nhưng chúng ta vẫn cần phải cố gắng." (Nhấn mạnh rằng mặc dù có lý do, nhưng vẫn cần nỗ lực.)
5. Trong câu nghi vấn
  • Cách sử dụng: "Đã" cũng có thể dùng trong câu nghi vấn để nhấn mạnh sự khó khăn hoặc điều đó hiển nhiên.
  • dụ:
    • "Phê bình chưa chắc đã nghe." (Nhấn mạnh rằng có thể không nghe thấy.)
    • "Đã dễ bảo được anh ta." (Nhấn mạnh rằng việc bảo anh ta không dễ dàng.)
Các từ gần giống đồng nghĩa
  • "Đã" có thể được so sánh với các từ như "rồi", "trước", nhưng "đã" mang tính nhấn mạnh hơn về thời điểm trạng thái của hành động.
  • dụ: "Tôi đã làm bài xong" so với "Tôi làm bài rồi" - "đã" nhấn mạnh hơn về sự hoàn thành.
Lưu ý
  • "Đã" có thể đứngđầu câu, giữa câu hoặc cuối câu tùy thuộc vào ngữ cảnh ý nghĩa người nói muốn truyền đạt.
  • Cần phân biệt cách sử dụng "đã" trong câu khẳng định câu nghi vấn để tránh nhầm lẫn trong giao tiếp.
  1. 1 t. (hay đg.). 1 (). Khỏi hẳn bệnh. Đau chóng đã chầy (tng.). Thuốc đắng đã tật (tng.). 2 Hết cảm giác khó chịu, do nhu cầu sinhhoặc tâmnào đó đã được thoả mãn đến mức đầy đủ. Gãi đã ngứa. Đã khát. Ăn chưa đã thèm. Ngủ thêm cho đã mắt. Đã giận.
  2. 2 I p. 1 (thường dùng trước đg., t.). Từ biểu thị sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra trước hiện tại hoặc trước một thời điểm nào đó được xem mốc, trong quá khứ hoặc tương lai. Bệnh đã khỏi từ hôm qua. Mai về thì tôi đã đi rồi. Đã nói làm. 2 (dùngcuối vế câu, thường trong câu cầu khiến). Từ biểu thị việc vừa nói đến cần được hoàn thành trước khi làm việc nào khác. Đi đâu vội, chờ cho tạnh mưa đã. Nghỉ cái đã, rồi hãy làm tiếp.
  3. II tr. 1 Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định của một nhận xét. Nhà ấy lắm của. Đã đẹp chưa kìa? Đã đành như thế. 2 (dùng trong câu hình thức nghi vấn). Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái nghi vấn. Phê bình chưa chắc đã nghe. Đã dễ bảo được anh ta.
  4. đành Tổ hợp biểu thị một điều được coi dĩ nhiên, nhằm bổ sung một

Comments and discussion on the word "đã"