Characters remaining: 500/500
Translation

bởi

Academic
Friendly

Từ "bởi" trong tiếng Việt hai nghĩa chính, thường được sử dụng trong các câu để diễn đạt nguyên nhân, lý do hoặc để chỉ ra người hoặc vật gây ra một trạng thái nào đó. Dưới đây những giải thích chi tiết dụ minh họa:

1. Nghĩa thứ nhất: Chỉ nguyên nhân, lý do

Khi "bởi" được dùng để chỉ nguyên nhân, lý do, thường đứng trước một cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ thể hiện điều đó đang được nói đến kết quả của một nguyên nhân nào đó.

2. Nghĩa thứ hai: Chỉ người, vật gây ra trạng thái

Khi "bởi" được dùng để chỉ ra người hoặc vật gây ra trạng thái đã nói đến, thường liên quan đến các hành động, sự kiện diễn ra.

Các cách sử dụng nâng cao
  • "Bởi" có thể được dùng để nhấn mạnh lý do trong các câu hỏi hay câu khẳng định.

    • dụ: "Tại sao bạn lại không tham gia? Bởi tôi việc bận."
  • Trong văn viết hoặc thơ ca, "bởi" cũng có thể được sử dụng để tạo cảm xúc hoặc nhấn mạnh.

    • dụ: "Trăng lu mờ bởi áng mây bay."
Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "bởi " - thường được dùng để nhấn mạnh lý do.

    • dụ: "Tôi không đi ra ngoài, bởi trời mưa."
  • Từ đồng nghĩa: "do", "" - đều có nghĩa chỉ nguyên nhân, lý do.

    • dụ: "Do trời mưa, chúng tôi không đi picnic."
Chú ý khi sử dụng
  • "Bởi" thường không đứng một mình phải kèm theo một cấu trúc câu cụ thể.
  • Khi sử dụng "bởi" trong văn viết, nên tránh lạm dụng để không làm câu trở nên khó hiểu hoặc rối rắm.
Kết luận

Từ "bởi" một từ quan trọng trong tiếng Việt, giúp diễn đạt nguyên nhân lý do một cách rõ ràng.

  1. k. 1 (thường dùng trước một cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ). Từ biểu thị điều sắp nêu ra lí do hoặc nguyên nhân của việc được nói đến; . Bởi anh chăm việc canh nông, Cho nên mới bồ trong bịch ngoài (cd.). 2 Từ biểu thị điều sắp nêu ra người hoặc vật gây ra trạng thái đã nói đến. Bị trói buộc bởi tập quán . Trăng lu bởi áng mây... (cd.).

Comments and discussion on the word "bởi"