Characters remaining: 500/500
Translation

còm

Academic
Friendly

Từ "còm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

1. Định nghĩa:
  • "Còm" thường được dùng để miêu tả một người hoặc một vật hình dáng gầy gò, còi cọc, không đầy đặn.
  • Ngoài ra, từ này còn có thể dùng để chỉ một cái đó ít ỏi, nhỏ bé, thậm chí thảm hại.
2. dụ sử dụng:
  • Miêu tả hình dáng:

    • "Đứa bé còm" có nghĩađứa bé gầy gò, không sức sống.
    • "Ngựa còm" có thể hiểu con ngựa gầy, không khỏe mạnh.
  • Miêu tả sự ít ỏi:

    • "Mấy đồng tiền còm" tức là số tiền rất ít, không đủ để làm .
    • "Canh bạc còm" có thể hiểu một trò chơi may rủi không giá trị, hoặc không nhiều cơ hội thắng.
3. Cách sử dụng nâng cao:
  • "Còm" có thể được sử dụng trong các câu văn miêu tả hoặc phê phán, dụ: "Tôi cảm thấy buồn khi thấy những đứa trẻ còm cõi trong khu phố."
4. Các biến thể từ liên quan:
  • "Còm lưng": một cụm từ có nghĩalưng gầy gò, thường dùng để chỉ người dáng vẻ yếu đuối, không khỏe mạnh.
5. Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống với "còm" "gầy", cả hai đều chỉ trạng thái thiếu chất dinh dưỡng hoặc không đủ sức khỏe.
  • Từ đồng nghĩa có thể kể đến "còi cọc", để chỉ một người hoặc vật kích thước nhỏ bé, không phát triển tốt.
6. Lưu ý:
  • Cần phân biệt giữa "còm" các từ khác như "gầy" hay "nhỏ" chúng có thể mang sắc thái khác nhau trong từng ngữ cảnh. "Gầy" thường chỉ trạng thái của cơ thể, trong khi "còm" có thể mang ý nghĩa tiêu cực hơn.
  1. 1 t. (kng.). 1 Gầy có vẻ còi cọc. Đứa bé còm. Ngựa còm. 2 Ít ỏi, nhỏ bé một cách thảm hại. Mấy đồng tiền còm. Canh bạc còm.
  2. 2 t. (id.). Như còng3. Còm lưng.

Comments and discussion on the word "còm"