Characters remaining: 500/500
Translation

kiệm

Academic
Friendly

Từ "kiệm" trong tiếng Việt có nghĩatiết kiệm, dè dặt trong việc sử dụng tiền bạc, tài nguyên hoặc thời gian. Người "kiệm" sẽ không lãng phí, sẽ sử dụng mọi thứ một cách hợp lý hiệu quả.

Định nghĩa
  • Kiệm: Tính từ, chỉ những người sống tiết kiệm, không tiêu xài hoang phí, cân nhắc trước khi chi tiêu hoặc sử dụng tài nguyên.
dụ sử dụng
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ấy rất kiệm, luôn tìm cách tiết kiệm tiền cho tương lai."
    • "Chúng ta cần phải kiệm trong việc sử dụng nước trong mùa khô."
  2. Câu phức tạp:

    • "Người Việt Nam thường truyền thống kiệm tiền để dành cho việc học hành của con cái."
    • "Trong khi nhiều người tiêu xài phung phí, chị Mai lại rất kiệm luôn đặt ra ngân sách cho từng tháng."
Các cách sử dụng khác
  • Kiệm lời: Nghĩa là nói ít, không nói nhiều.

    • dụ: "Ông ấy kiệm lời, nhưng mỗi khi nói đều rất ý nghĩa."
  • Kiệm sức: Nghĩa là làm việc một cách tiết kiệm sức lực, không làm việc quá sức.

    • dụ: " ấy luôn kiệm sức khi làm vườn bằng cách lên kế hoạch trước."
Từ đồng nghĩa
  • Tiết kiệm: Cũng mang nghĩa tương tự, nhấn mạnh vào việc chi tiêu ít hơn hoặc sử dụng hợp lý hơn.
    • dụ: "Tiết kiệm điện rất cần thiết trong gia đình."
Từ gần giống
  • Dè dặt: Chỉ sự cẩn thận, không vội vàng trong quyết định.
    • dụ: " ấy rất dè dặt khi đầu tiền bạc vào một dự án mới."
Lưu ý phân biệt
  • Kiệm thường được sử dụng trong ngữ cảnh liên quan đến tài chính tài nguyên, trong khi dè dặt có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực, không chỉ về tài chính.
  • Tiết kiệm cũng có thể dùng trong ngữ cảnh rộng hơn, như tiết kiệm thời gian, tiết kiệm sức lực, không chỉ riêng tiền bạc.
Các từ liên quan
  • Kinh tế: Nói về việc quản lý tài chính một cách hợp lý.
  • Tích lũy: Chỉ hành động tiết kiệm để có thể đủ tiền bạc hoặc tài sản trong tương lai.
  1. t. dụm, không hoang phí về tiền tài, vật liệu, thì giờ: Cần kiệm để xây dựng đất nước.

Comments and discussion on the word "kiệm"