Characters remaining: 500/500
Translation

ngắn

Academic
Friendly

Từ "ngắn" trong tiếng Việt có nghĩa chiều dài hạn chế, có thể áp dụng cho cả không gian thời gian. Khi nói về chiều dài vật , "ngắn" thường chỉ những vật độ dài nhỏ, không kéo dài ra quá xa. Còn khi nói về thời gian, "ngắn" có nghĩakhoảng thời gian diễn ra không lâu, không kéo dài.

Các dụ sử dụng từ "ngắn":
  1. Ngắn về không gian:

    • Câu dụ: "Chiếc bút này rất ngắn, không viết được lâu."
    • Giải thích: Ở đây, "ngắn" chỉ chiều dài của chiếc bút.
  2. Ngắn về thời gian:

    • Câu dụ: "Buổi họp hôm nay rất ngắn, chỉ diễn ra trong 30 phút."
    • Giải thích: "Ngắn" ở đây ám chỉ thời gian của buổi họp không kéo dài.
Cách sử dụng nâng cao:
  • Ngắn hạn: Thường dùng để chỉ một khoảng thời gian không kéo dài, dụ: "Chúng ta chỉ kế hoạch ngắn hạn cho dự án này."
  • Ngắn ngủi: Chỉ sự tạm bợ hoặc không lâu bền, dụ: "Mối tình của họ thật ngắn ngủi nhưng đầy ý nghĩa."
Phân biệt các biến thể:
  • Ngắn (tính từ): Chỉ độ dài hoặc thời gian.
  • Ngắn lại (động từ): Nghĩa là làm cho cái đó trở nên ngắn hơn, dụ: " ấy đã ngắn lại đoạn văn để dễ hiểu hơn."
  • Ngắn ngủi (tính từ): Nhấn mạnh sự tạm bợ, không kéo dài lâu.
Từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "Hẹp" (chỉ độ rộng), "tạm" (chỉ một khoảng thời gian không lâu).
  • Từ đồng nghĩa: "Ngắn ngủi", "vắn tắt".
dụ với thành ngữ từ "ngắn":
  • "Đừng chê lươn ngắn tham chạch dài": Có nghĩakhông nên chỉ trích những điều nhỏ bé luôn mong muốn điều lớn lao hơn.
  • "Ngày vui ngắn chẳng đầy gang": Ngày vui thường không kéo dài lâu, nhấn mạnh tính chất thoáng qua của niềm vui.
  1. tt chiều dài rất hạn chế trong không gian hay trong thời gian: Đừng chê lươn ngắn tham chạch dài (tng); Ngày vui ngắn chẳng đầy gang (K); Sông sâu, sào ngắn khôn (cd).

Comments and discussion on the word "ngắn"