Characters remaining: 500/500
Translation

ngỡ

Academic
Friendly

Từ "ngỡ" trong tiếng Việt có nghĩa là "tưởng lầm" hoặc "tưởng như". Đây một từ thường được dùng để diễn tả cảm giác hoặc suy nghĩ của một người khi họ nghĩ rằng một điều đó đúng hoặc thật, nhưng thực tế lại không phải như vậy.

1. Định nghĩa:
  • Ngỡ (động từ):
    • Tưởng lầm: Nghĩ rằng điều đó đúng nhưng thực tế lại không phải vậy.
    • Tưởng như: cảm giác hoặc ấn tượng về điều đó không chắc chắn.
2. dụ sử dụng:
  • dụ 1: "Khi nhìn thấy chiếc xe màu đỏ, tôi ngỡ đó xe của bạn tôi."

    • (Ở đây, người nói nghĩ rằng chiếc xe đó của bạn, nhưng có thể không phải vậy.)
  • dụ 2: "Hôm nay trời đẹp, tôi ngỡ như mình đangtrong một bộ phim."

    • (Người nói cảm thấy vui vẻ hạnh phúc, như thể đang sống trong một giấc mơ.)
3. Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học: Từ "ngỡ" thường được dùng để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật trong tác phẩm. dụ: "Khi nhìn thấy ấy, tôi ngỡ như thời gian đã ngừng trôi."

  • Trong thơ ca: "Ngỡ" có thể được sử dụng để tạo hình ảnh tượng trưng sâu sắc. dụ: "Mỗi mùa thu sang, tôi ngỡ lại thấy hình bóng em."

4. Phân biệt biến thể:
  • Từ "ngỡ" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ như "ngỡ ngàng" (cảm thấy bất ngờ) hoặc "ngỡ ngàng trước vẻ đẹp" (cảm thấy bất ngờ trước cái đẹp).
5. Từ gần giống, đồng nghĩa:
  • Từ gần giống: "Tưởng" – cũng có nghĩanghĩ, nhưng không ý nghĩa lầm lẫn như "ngỡ".
  • Từ đồng nghĩa: "Lầm tưởng" – có thể dùng để diễn tả tình huống tương tự khi nghĩ sai về một điều đó.
6. Các từ liên quan:
  • Ngỡ ngàng: Cảm giác bất ngờ, không tin vào điều đó.
  • Ngỡ rằng: Thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng họ đã nghĩ sai về điều đó.
Kết luận:

Từ "ngỡ" rất hữu ích trong giao tiếp hàng ngày, giúp diễn tả các cảm xúc suy nghĩ của con người.

  1. đgt 1. Tưởng lầm: Vào rừng chẳng biết lối ra, thấy cây núc nác ngỡ vàng tâm (cd). 2. Tưởng như: Hôm nay vui đến ngỡ trong (Tố-hữu).

Comments and discussion on the word "ngỡ"