Characters remaining: 500/500
Translation

nhăn

Academic
Friendly

Từ "nhăn" trong tiếng Việt có thể được hiểu theo hai nghĩa chính:

Biến thể cách sử dụng nâng cao
  • Từ "nhăn" có thể được sử dụng trong nhiều câu khác nhau để thể hiện các trạng thái khác nhau của khuôn mặt hoặc bề mặt của vật.
  • Ngoài ra, có thể dùng các từ ghép như "nhăn nhó" để diễn tả sự khó chịu hoặc không vui một cách mạnh mẽ hơn. dụ:
    • Anh ta nhăn nhó khi phải làm bài tập về nhà.
Từ đồng nghĩa liên quan
  • Một số từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với "nhăn" có thể kể đến như:
    • "cau có": Từ này cũng diễn tả trạng thái mặt không vui, nhưng không nhất thiết có nghĩa sự nhăn nheo.
    • "gấp": Từ này có thể được dùng để chỉ tình trạng vật bị bẻ cong hoặc không phẳng.
dụ về sử dụng nâng cao
  • Trong một bài thơ, có thểtả cảnh vật với hình ảnh "mặt trời nhăn nhúm sau đám mây" để tạo nên một bầu không khí u ám.
  • Trong văn học, nhân vật có thể được miêu tả "mặt nhăn như tờ giấy đã sử dụng", để diễn tả trạng thái mệt mỏi lo âu.
Lưu ý
  • Khi sử dụng từ "nhăn", cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai ý nghĩa, "nhăn" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách dùng.
  • Ngoài ra, "nhăn" cũng có thể được dùng để chỉ các vật thể không chỉ da người còn có thể quần áo, giấy tờ, v.v.
  1. đgt Nói mặt cau có: Ông trời mới bảo ông trăng: Những người hạ giới mặt nhăn như tườu(cd).
  2. tt những vết gấp thành nếp: Cái áo mới đã rồi; Người già thì da nhăn.

Comments and discussion on the word "nhăn"