Characters remaining: 500/500
Translation

kiêng

Academic
Friendly

Từ "kiêng" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này cho người nước ngoài học tiếng Việt:

Định nghĩa:
  1. Kiêng (v) - Tránh ăn uống, hút xách hoặc làm những việc, những thứ hại đến cơ thể: Nghĩa này thường được sử dụng khi nói về sức khỏe. Khi một người mắc bệnh, họ thường phải "kiêng" một số thực phẩm hoặc hành động để không làm cho bệnh nặng thêm.

    • dụ: "Người bị đau dạ dày phải kiêng uống rượu." (Người này không nên uống rượu có thể làm đau dạ dày của họ nặng hơn.)
    • dụ nâng cao: "Trong thời gian mang thai, bầu thường kiêng ăn các món ăn nhiều gia vị." (Phụ nữ mang thai nên tránh ăn những món ăn cay nóng.)
  2. Kiêng (v) - Tránh làm phạm đến điều linh thiêng, trái gở, theo mê tín: Nghĩa này liên quan đến những điều kiêng kỵ trong văn hóa, tôn giáo.

    • dụ: "Nhiều người kiêng không dùng các đồ đạc lấy được trong đền chùa." (Họ tránh sử dụng những đồ vật này cho rằng đó điều không tốt.)
    • dụ nâng cao: "Trong ngày Tết, người Việt kiêng quét nhà sợ sẽ quét đi tài lộc." (Người Việt tin rằng quét nhà trong ngày Tết có thể làm mất đi sự may mắn.)
  3. Kiêng (v) - Né tránh nể trọng: Nghĩa này thường dùng khi bạn không muốn làm điều đó tôn trọng hoặc sợ gây mất lòng ai đó.

    • dụ: "Tôi kiêng anh ấy nên không dám nói thẳng." (Tôi không dám nói thẳng nể anh ấy.)
    • dụ nâng cao: "Trong các cuộc họp, ấy thường kiêng nói ý kiến trái chiều với sếp." ( ấy không dám nói ý kiến khác với sếp nể trọng.)
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Kiêng cử: Cũng mang nghĩa tương tự, thường dùng để chỉ việc tránh xa một số thực phẩm hoặc hành động hại.
    • dụ: "Tôi phải kiêng cử đồ ăn nhiều dầu mỡ."
  • Tránh: Từ này có thể được sử dụng như một từ đồng nghĩa trong một số ngữ cảnh nhưng không hoàn toàn giống nhau.
    • dụ: "Tránh ăn đồ lạnh khi bị cảm."
Phân biệt các biến thể:
  • Kiêng kỵ: Thường dùng để chỉ những điều mọi người nên tránh lý do văn hóa hoặc tín ngưỡng.
    • dụ: " nhiều kiêng kỵ trong ngày cưới mọi người cần chú ý."
Tổng kết:

Từ "kiêng" một từ quan trọng thường được sử dụng trong tiếng Việt để thể hiện việc tránh một cái đó lý do sức khỏe, văn hóa hoặc nể trọng.

  1. đgt. 1. Tránh ăn uống, hút xách hoặc làm những việc, những thứ hại đến cơ thể: kiêng uống rượu đau dạ dày Bệnh sởi phải kiêng gió, kiêng nước. 2. Tránh làm phạm đến điều linh thiêng, trái gở, theo mê tín: kiêng dùng các đồ đạc lấy được trong đền chùạ 3. Né tránh vị nể: kiêng ai đâụ

Comments and discussion on the word "kiêng"