Characters remaining: 500/500
Translation

lẹo

Academic
Friendly

Từ "lẹo" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa cơ bản:
  1. Mụn mọc mắt: "Lẹo" từ chỉ một loại mụn nhỏ thường xuất hiện mắt, gây khó chịu đôi khi làm mắt bị sưng. dụ: "Tôi bị lẹomắt nên phải đi khám bác sĩ".

  2. Nói về chó, lợn giao nhau: Trong ngữ cảnh này, "lẹo" thường được dùng trong các câu tục ngữ hoặc thành ngữ để chỉ sự giao phối giữa các loài vật, như chó lợn. dụ: "Con chó con lợn lẹo nhau trong vườn".

  3. Quả sinh đôi dính liền: Từ "lẹo" cũng có thể dùng để chỉ những quả trái cây dính liền với nhau, dụ như "chuối lẹo". Bạn có thể nói: "Mua một nải chuối lẹo về ăn".

Các biến thể cách sử dụng:
  • Lẹo mắt: cụm từ phổ biến để chỉ tình trạng mụn mắt.
  • Lẹo chuối: Dùng để chỉ những trái chuối dính liền, thể hiện sự gần gũi trong ngữ nghĩa.
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Mụn: từ chỉ chung về tình trạng nổi lên trên da, có thể dùng để mô tả lẹo mắt.
  • Sinh đôi: Có thể dùng để chỉ các trường hợp hai vật thể dính liền, giống như "chuối lẹo".
Sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc văn nói, bạn có thể sử dụng từ "lẹo" để tạo ra những hình ảnh sinh động. dụ: "Mắt ấy đỏ hoe bị lẹo, trông rất tội nghiệp".
  • Trong các bài thơ hoặc văn học, "lẹo" có thể được dùng như một hình ảnh ẩn dụ để chỉ những điều khó khăn, đau đớn người ta phải chịu đựng.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "lẹo", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu nhầm. dụ, khi nói về "chuối lẹo", bạn không thể dùng trong ngữ cảnh về mụnmắt.

  1. d. Cg. Chắp. Mụn mọc mắt : Mắt lẹo.
  2. 1. đg. Nói chó, lợn giao nhau (tục). 2. t. Nói quả sinh đôi dính liền với nhau : Chuối lẹo.

Comments and discussion on the word "lẹo"