Characters remaining: 500/500
Translation

thầy

Academic
Friendly

Từ "thầy" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, thường liên quan đến việc dạy dỗ, chỉ dẫn, hoặc thể hiện sự tôn trọng. Dưới đây một số giải thích dụ để giúp bạn hiểu hơn về từ này.

1. Nghĩa cơ bản:
  • Người dạy học: "Thầy" thường được dùng để chỉ người đàn ông dạy học, có thể giáo viêntrường học.
    • dụ: "Chào thầy ạ!" (cách chào hỏi khi gặp giáo viên).
2. Quan hệ thầy trò:
  • "Thầy" cũng thể hiện mối quan hệ giữa người dạy học sinh, thường gắn liền với sự kính trọng.
    • dụ: "Tình thầy trò rất đẹp." (mối quan hệ thân thiết giữa thầy trò).
3. Những người trình độ chuyên môn:
  • "Thầy" được dùng để chỉ những người kiến thức, trình độ cao trong một lĩnh vực nào đó.
    • dụ: "Bậc thầy trong nghệ thuật." (người kỹ năng, tài năng đặc biệt về nghệ thuật).
4. Gọi tôn trọng trong một số nghề:
  • "Thầy" có thể được dùng để gọi những người làm nghề như thầy thuốc (thầy lang), thầy cai trong các nghề truyền thống.
    • dụ: "Thầy lang chữa bệnh cho người dân." (người chữa bệnh không phải bác sĩ chính quy).
5. Cấp trên gọi cấp dưới:
  • Trong xã hội phong kiến, "thầy" cũng được sử dụng để gọi người cấp dưới một cách lịch sự.
    • dụ: "Thầy phủ" (gọi người chức vụ thấp hơn trong hệ thống quan lại).
6. Trong gia đình:
  • Trong một số gia đình nho giáo, "thầy" có thể được dùng để xưng hô với cha.
    • dụ: "Thầy ơi, con về rồi!" (gọi cha trong một số gia đình truyền thống).
7. Các từ đồng nghĩa, gần giống:
  • Từ đồng nghĩa: giáo viên, người dạy học.
  • Từ gần giống: (dùng cho người phụ nữ dạy học).
8. Cách sử dụng nâng cao:
  • "Thầy" có thể kết hợp với một số từ khác để tạo thành cụm từ diễn đạt ý nghĩa hơn.
    • dụ: "Thầy trò" (mối quan hệ giữa thầy trò), "thầy dạy" (người thầy truyền đạt kiến thức).
9. Tổng kết:

Từ "thầy" một từ rất quan trọng trong văn hóa Việt Nam, không chỉ mang ý nghĩa đơn giản người dạy học, còn thể hiện sự tôn trọng tình cảm trong các mối quan hệ xã hội.

  1. d. 1 Người đàn ông dạy học hoặc nói chung người dạy học, trong quan hệ với học sinh (có thể dùng để xưng gọi). Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò. Chào thầy ạ! 2 Người trình độ hướng dẫn, dạy bảo (hàm ý coi trọng). Bậc thầy. 3 Từ dùng để gọi tôn người làm một số nghề đòi hỏi học, hoặc viên chức cấp thấp thời phong kiến, thực dân. Thầy lang*. Thầy đề. Thầy cai. Làm thầy nuôi vợ, làm thợ nuôi miệng (tng.). 4 (kết hợp hạn chế). Từ cấp trên dùng để gọi cấp dưới một cách lịch sự trong giới quan lại thời phong kiến, thực dân. Thầy phủ. Thầy thừa. 5 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Chủ, trong quan hệ với tớ trong xã hội . Đạo thầy nghĩa tớ. Thay thầy đổi chủ*. 6 Cha (dùng để xưng gọi trong gia đình nhà nho hoặc gia đình trung lưu, thượng lưu lớp một số địa phương).

Comments and discussion on the word "thầy"