Characters remaining: 500/500
Translation

Academic
Friendly

Từ "" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "" cùng với các dụ phân biệt các biến thể của từ.

1. Định nghĩa Các Nghĩa khác nhau:
  • Danh từ:

    • "" có thể được hiểu một cái đồ đan, thường hình tròn, nếu bị hỏng thì gọi là "". dụ: " rổ lành làm thúng, thủng làm " có nghĩakhi một cái rổ còn tốt thì có thể dùng làm thúng, nhưng nếu bị thủng thì không còn giá trị nữa.
  • Tính từ:

2. Các từ gần giống, đồng nghĩa:
  • Từ đồng nghĩa:

    • "Đam mê" (ham thích một cách mãnh liệt).
    • "Mê say" (thích đến mức không còn nhận thức khác).
  • Từ liên quan:

    • "Mê tín" (tin vào những điều không cơ sở khoa học).
    • "Mê hồn" (bị thu hút đến mức không còn suy nghĩ rõ ràng).
3. dụ sử dụng trong câu:
  • trong ý nghĩa thiếp đi:

    • "Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đã ngủ mê không biết cả."
  • trong ý nghĩa ham thích:

    • "Anh ấy bóng đá đến mức không bỏ lỡ trận nào."
  • trong ý nghĩa lạc đường:

    • "Chúng tôi đi vào một cung không biết đường ra."
4.
  1. 1 dt. Đồ đan, thường hình tròn, bị hỏng: rổ lành làm thúng, thủng làm (tng.).
  2. 2 tt. 1. Thiếp đi hoặc mất khả năng nhận cảm: ngủ mê nằm mê cuồng đắm mê hoặc mê hồn li mê man mụ mê muội mê sảng mê tín đam mê đê hôn mê tê mê. 2. Ham thích đến mức bị cuốn hút, không còn biết nữa: gái bóng đá mê mải mê mẩn mết mê mệt mê say chết chết mệt máu mê say mê. 3. Lạc (đường): cung mê lộ umê.

Comments and discussion on the word "mê"