Characters remaining: 500/500
Translation

đâu

Academic
Friendly

Từ "đâu" trong tiếng Việt một từ rất đa nghĩa nhiều cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số cách hiểu dụ cụ thể cho từng nghĩa của từ "đâu":

Sử dụng từ "đâu" ở cuối câu

Từ "đâu" cũng có thể được đặtcuối câu để nhấn mạnh một ý phủ định. - dụ: "Tôi không ăn đâu" (Tôi không ý định ăn); " chẳng biết đâu" ( không biết cả); "Thật vàng, chẳng phải thau đâu" (Đó vàng thật, không phải thau).

Từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan
  • Từ gần giống: "ở đâu" (cũng chỉ địa điểm nhưng phần rõ ràng hơn), "khắp nơi" (diễn tả sự tồn tạinhiều nơi).
  • Từ đồng nghĩa: "nơi nào", "chỗ nào" (cũng có nghĩa tương tự về địa điểm).
  1. trgt. 1. ở chỗ nào: Sa đâu ấm đấy (tng); Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy (tng) 2. Khắp nơi: Đâu cũng người tốt 3. Hình như Nghe đâu anh ấy sẽ về 4. Như thế nào: Lòng đâu sẵn mối thương tâm (K) 5. ở nơi nào đó: Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần (K) 6. Bỗng chốc: Phút đâu trận gió cuốn cờ đến ngay (K) 7. Không thể: Người buồn cảnh vui đâu bao giờ (K) 8. Không phải: đánh vỡ bát đâu 9. Không còn: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối (Thế-lữ). // trt. Từ đặtcuối câu để chỉ một ý phủ định: Tôi không ăn đâu; chẳng biết đâu; Thật vàng, chẳng phải thau đâu (cd).

Comments and discussion on the word "đâu"