Characters remaining: 500/500
Translation

độc

Academic
Friendly

Từ "độc" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây một số giải thích chi tiết về từ này:

1. Nghĩa đầu tiên: Độc hại
  • Định nghĩa: Trong nghĩa này, "độc" được dùng để chỉ những thứ có thể gây hại cho sức khỏe hoặc thậm chí gây chết người.
  • dụ:
    • Khí hậu độc: Khí hậu ô nhiễm, nhiều chất độc hại.
    • Thuốc độc: Loại thuốc có thể gây hại hoặc chết người nếu sử dụng sai cách.
    • Nấm độc: Những loại nấm chất độc, không ăn được có thể gây ngộ độc.
    • Nọc độc: Chất độc trong cơ thể một số loài động vật như rắn, có thể gây hại khi bị cắn.
2. Nghĩa thứ hai: Hiểm ác
  • Định nghĩa: "Độc" có thể dùng để chỉ những hành động, ý định hiểm ác, khả năng làm hại người khác.
  • dụ:
    • Mưu độc: Kế hoạch hoặc ý đồ xấu nhằm hại người khác.
    • Thề độc: Lời thề mang ý nghĩa nặng nề, có thể gây tai họa.
3. Nghĩa thứ ba: Lời nói mang lại tai họa
  • Định nghĩa: Trong ngữ cảnh này, "độc" chỉ những lời nói có thể gây ra sự chết chóc, bất hạnh.
  • dụ:
    • Rủa một câu rất độc: Nói những lời nguyền rủa có thể mang lại điều xấu cho người khác.
4. Nghĩa thứ tư: Số lượng
  • Định nghĩa: "Độc" cũng được sử dụng để chỉ số lượng chỉ một mà thôi, không thêm khác.
  • dụ:
    • Con độc: Chỉ một đứa con.
    • Phòng chỉ độc hai cái giường: Trong phòng chỉ hai cái giường.
5. Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Từ gần giống:
    • Hại: Cũng có nghĩa làm tổn thương, gây hại.
    • Nguy hiểm: Tương tự trong việc chỉ những thứ có thể gây ra nguy hiểm.
  • Từ đồng nghĩa:
    • Độc hại: Cũng chỉ những thứ gây hại cho sức khỏe.
    • Thâm độc: Có nghĩahiểm ác, xảo quyệt.
6. Sử dụng nâng cao:
  • "Độc" có thể được dùng trong nhiều thành ngữ, tục ngữ để diễn đạt ý mạnh mẽ hơn, như "dại đàn hơn khôn độc", mang ý nghĩa là sự khôn ngoan không thể so sánh với việc chỉ một điều đơn giản nhưng quan trọng.
  1. 1 t. 1 tác dụng làm hại sức khoẻ hoặc làm cho chết. Khí hậu độc. Thuốc độc*. Nấm độc. Nọc độc*. 2 Hiểm ác, làm hại người. Mưu độc. 3 (Lời nói) có thể mang lại tai hoạ, sự chết chóc, theo quan niệm . Thề độc. Rủa một câu rất độc.
  2. 2 I t. (thường chỉ dùng trong một số tổ hợp). số lượng chỉ một mà thôi. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng.).
  3. II tr. (kng.). Từ biểu thị ý nhấn mạnh số lượng chỉ một hoặc rất ít mà thôi, không còn thêm khác nữa. Chỉ một đứa con. Phòng chỉ độc hai cái giường. Độc lo những chuyện không đâu.

Comments and discussion on the word "độc"