Characters remaining: 500/500
Translation

chết

Academic
Friendly

Từ "chết" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Dưới đây những giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa cơ bản:
  1. Không sống nữa: Nghĩa đầu tiên phổ biến nhất của từ "chết" khi một sinh vật không còn sống. dụ:

    • "Chó của tôi đã chết." (Chó không còn sống nữa)
    • "Khóc như cha chết." (Khóc rất thương tiếc người đã mất)
  2. Gây khổ cực cho người khác: Trong một số ngữ cảnh, "chết" có thể được dùng để diễn tả sự khó khăn, khổ cực người khác phải chịu. dụ:

    • "Tham nhũng thế thì chết dân." (Người dân sẽ phải chịu khổ nếu tham nhũng)
  3. Dừng lại: Từ "chết" còn có thể dùng để chỉ một cái đó không hoạt động nữa. dụ:

    • "Đồng hồ chết." (Đồng hồ không chạy nữa)
  4. Biến chất, không sử dụng được: "Chết" cũng có thể nói về những vật phẩm không còn giá trị sử dụng. dụ:

    • "Mực chết." (Mực không còn dùng được nữa)
  5. Trong thế nguy khốn: "Chết" có thể diễn tả tình trạng nguy hiểm. dụ:

    • "Làm dở thế thì chết." (Nếu không làm tốt, sẽ gặp nguy hiểm)
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Chán chết: Cụm từ này được dùng để diễn tả cảm giác rất chán nản. dụ:

    • "Hôm nay tôi chán chết, không biết làm ."
  • Thời giờ chết: Nghĩa là thời gian không được sử dụng hiệu quả. dụ:

    • "Tranh thủ thời giờ chết học thêm văn hóa."
  • Lo sợ, chừng: Câu như "Chết sao lại rờ vào dây điện." thể hiện sự lo lắng về nguy hiểm.

Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Chết có thể liên quan đến những từ như "mất," "hỏng," "nguy hiểm," nhưng mỗi từ ngữ nghĩa sắc thái riêng.
  • Một số từ gần giống "hết," "tắt," "không sống," nhưng không phải lúc nào cũng thay thế cho nhau được.
Biến thể của từ:
  • "Chết chóc" (thường mang nghĩa tiêu cực)
  • "Chết tiệt" (một cách nói mạnh mẽ để thể hiện sự bực bội)
dụ tổng hợp:
  • Khi nói "Con tằm đến chết hãy còn vương ," ý muốn nói rằng ngay cả khi đã không còn sống, con tằm vẫn để lại dấu ấn () của mình.
  • "Chó chết hết chuyện" mang nghĩa là không còn để nói đã không còn chó.
  1. đgt. 1. Không sống nữa, khi các chức năng sinhngừng hẳn: Khóc như cha chết (tng); Con tằm đến chết hãy còn vương (K). Chó chết hết chuyện (tng) 2. Gây khổ cực cho người khác: Tham nhũng thế thì chết dân 3. Nói máy móc dừng lại: Đồng hồ chết 4. Đã biến chất, không dùng được nữa: Mực chết; Màu chết 5. ở trong thế nguy khốn: Làm dở thế thì chết. // trgt. Đến mức độ cao: Chán chết. // tt. Không dùng đến trong công việc thường ngày: Tranh thủ thời giờ chết học thêm văn hoá (NgTuân). // tht. Nói lên sự lo sợ, sự chừng một mối nguy: Chết sao lại rờ vào dây điện.

Comments and discussion on the word "chết"