Characters remaining: 500/500
Translation

còn

Academic
Friendly

Từ "còn" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này cùng với dụ minh họa.

1. Ý nghĩa cách sử dụng chính

a. Tiếp tục tồn tại hoặc tồn tại thêm
"Còn" có nghĩavẫn còn, vẫn đang tồn tại, không bị mất đi. dụ: - Còn một tuần lễ nữa là đến Tết. (Vẫn còn một tuần nữa trước khi Tết đến.) - còn tiền. ( vẫn còn tiền, chưa hết tiền.) - Bệnh mười phần còn ba. (Bệnh vẫn còn ba phần, không hoàn toàn khỏi.)

2. Các biến thể từ liên quan
  • Ném còn, tung còn: Đây nghĩa chỉ về một loại quả cầu bằng vải nhiều dải màu, thường dùng trong trò chơi dân gian.
  • Còn lại: Có nghĩanhững còn lại sau khi đã sử dụng, tiêu thụ hoặc mất đi.
  • Còn sống: Chỉ trạng thái còn sống, chưa chết.
3. Từ gần giống đồng nghĩa
  • Vẫn: Cũng chỉ sự tiếp diễn nhưng thường không mang tính khẳng định mạnh mẽ như "còn".
  • Chưa: Chỉ trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa hoàn thành, có thể liên quan đến "còn".
4.
  1. 1 d. Quả cầu bằng vải nhiều dải màu, dùng để tung, ném làm trò chơi trong ngày hộimột số dân tộc miền núi. Ném còn. Tung còn.
  2. 2 I đg. 1 Tiếp tục tồn tại. Kẻ còn, người mất. Còn một tuần lễ nữa là đến Tết. Bệnh mười phần còn ba. 2 Tiếp tục , không phải đã hết cả hoặc đã mất đi. còn tiền. Anh ta còn mẹ già.
  3. II p. 1 Từ biểu thị sự tiếp tục, tiếp diễn của hành động, trạng thái cho đến một lúc nào đó. Khuya rồi vẫn thức. Anh ta còn rất trẻ. Đang còn thiếu một ít. 2 Từ biểu thị ý khẳng định về một hành động, tính chất nào đó, cả trong trường hợp được nêu thêm ra để đối chiếu, so sánh. Hôm qua còn nắng to hơn hôm nay nhiều. Thà như thế còn hơn. Đã không giúp đỡ, lại còn quấy rầy.
  4. III k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra một trường hợp khác hoặc trái lại, đối chiếu với điều vừa nói đến. nhà, anh? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.

Comments and discussion on the word "còn"