Characters remaining: 500/500
Translation

thừa

Academic
Friendly

Từ "thừa" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, thường được sử dụng như một danh từ (dt), động từ (đgt), hoặc tính từ (tt). Dưới đây giải thích chi tiết về từ này cùng với dụ minh họa.

1. Danh từ (dt)
  • Thừa phái: Đây một cách nói tắt của "thầy thừa". Từ này thường dùng trong bối cảnh học tập hoặc giảng dạy để chỉ những người vai trò như thầy, người hướng dẫn.
2. Động từ (đgt)
  • Lợi dụng dịp tốt: "Thừa" có nghĩalợi dụng một cơ hội, một thời điểm thuận lợi để thực hiện một hành động nào đó, thường không chính đáng.
    • dụ: "Kẻ xấu thừa lúc đông người lẻn vào ăn cắp."
    • dụ nâng cao: "Họ thừa cơ hội này để thực hiện những kế hoạch của mình không ai nghi ngờ."
3. Tính từ (tt)
  1. số lượng nhiều hơn mức cần dùng:

    • dụ: "Món ăn này thừa quá, chúng ta không thể ăn hết."
    • dụ nâng cao: "Số lượng sách trong thư viện này thừa so với nhu cầu của sinh viên."
  2. Còn lại sau khi đã dùng đủ:

    • dụ: "Rẻo vải thừa có thể dùng để may đồ cho búp bê."
    • dụ nâng cao: "Sau khi chia tiền, tôi vẫn còn một khoản tiền thừa."
  3. thêm vào trở nên vô ích, không cần thiết:

    • dụ: "Bài viết của em nhiều câu thừa, cần chỉnh sửa lại cho súc tích hơn."
    • dụ nâng cao: "Trong cuộc họp, nhiều ý kiến thừa không giúp ích cho vấn đề chính."
  4. Vượt hẳn mức cần thiết, trở nên hiển nhiên:

    • dụ: "Tôi thừa biết rằng bạn sẽ không đồng ý với quyết định này."
    • dụ nâng cao: "Điều đó đã thừa hiển nhiên đến mức không cần phải nói thêm."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Từ gần giống: "", "thặng dư".
  • Từ đồng nghĩa: "thừa thãi", "thặng dư" (trong ngữ cảnh có nghĩa tương tự về số lượng).
Lưu ý
  • Khi sử dụng từ "thừa", cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu nghĩa của . Đôi khi, từ "thừa" có thể mang ý nghĩa tiêu cực, như khi nói về việc lợi dụng hoặc những phần không cần thiết trong một công việc hay bài viết.
  1. 1 dt. Thừa phái, nói tắt: thầy thừa.
  2. 2 đgt. Lợi dụng dịp tốt, thuận lợi nào để thực hiện ý đồ , việc làm nào, thường không chính đáng: Thừa lúc đông người kẻ xấu lẻn vào ăn cắp thừa gió bẻ măng thừa cơ thừa dịp thừa thế.
  3. 3 tt. 1. số lượng nhiều hơn mức cần dùng: thừa ăn thừa tiêu Mảnh vải này may áo thì thừa. 2. Còn lại sau khi đã dùng đủ rồi: rẻo vải thừa trả tiền thừa cho khách. 3. thêm vào trở nên vô ích, không cần thiết: Bài viết nhiều câu thừa động tác thừa. 4. Vượt hẳn mức cần thiết, trở nên hiển nhiên: Tôi thừa biết chuyện ấy Người ta thừa hiểu điều đó, làm hay không hẳn lí do riêng.

Comments and discussion on the word "thừa"