Characters remaining: 500/500
Translation

trơ

Academic
Friendly

Từ "trơ" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

1. Định nghĩa cách sử dụng cơ bản:
  • Trơ có nghĩakhông thay đổi, không bị ảnh hưởng bởi các tác động mạnh từ bên ngoài. dụ:
    • "Bổ mấy nhát toé lửa mặt đá vẫn trơ ra." (Mặt đá không biến đổi tác động mạnh).
    • "Cây cổ thụ đứng trơ trơ trong bão táp." (Cây đứng vững, không bị ảnh hưởng bởi bão).
2. Các nghĩa khác:
  • Trơ cũng có thể chỉ về một trạng thái không sự che phủ hay bao bọc, dụ:

    • "Những cành cây trơ ra, không còn một chiếc ." (Cành cây không , chỉ còn thân).
    • "Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trọc." (Ngôi nhà lộ ra không cây cối xung quanh).
  • Một nghĩa khác của "trơ" chỉ sự không biết ngượng hay không biết hổ thẹn, dụ:

    • "Người trơ không biết thẹn." (Người không biết xấu hổ khi bị chê bai).
    • "Mặt trơ ra như mặt thớt." (Mặt không biểu lộ cảm xúc, rất bình thản).
  • Trong trường hợp chỉ sự lẻ loi, cô đơn, từ "trơ" cũng được sử dụng:

    • "Chỉ còn trơ lại một mình anh ta." (Chỉ còn lại anh ta một mình).
3. Biến thể từ gần giống:
  • Từ "trơ" có thể kết hợp với các từ khác để tạo ra nghĩa mới, dụ:
    • Khí trơ: khí không phản ứng hóa học.
    • Dao trơ: dao cùn, không còn sắc.
4. Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Các từ đồng nghĩa có thể bao gồm:
    • Bền bỉ: khả năng chịu đựng tốt.
    • Cô đơn: Lẻ loi, không ai bên cạnh.
    • Không biết ngượng: Không cảm thấy xấu hổ.
5. dụ sử dụng nâng cao:
  • "Trong cuộc sống, những người trơ cả trước lời chỉ trích của người khác, họ không biết xấu hổ."
  • "Cảnh vật sau cơn bão chỉ còn lại những cây cối trơ trọi, không còn ."
6. Kết luận:

Từ "trơ" trong tiếng Việt có thể được sử dụng để mô tả nhiều trạng thái khác nhau từ bền bỉ, không thay đổi đến sự lẻ loi, không biết ngượng.

  1. t. 1 khả năng không biến đổi hình dạng, trạng thái, tính chất trước mọi tác động mạnh từ bên ngoài. Bổ mấy nhát toé lửa mặt đá vẫn trơ ra. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trơ trong bão táp. Ngồi trơ như pho tượng. 2 (chm.). Không hoặc rất khó tác dụng hoá học với chất khác. Khí trơ*. Độ trơ hoá học của một nguyên tố. 3 Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết ngượng trước sự chê bai, phê phán của người khác. Người trơ không biết thẹn. Mặt trơ ra như mặt thớt (thgt.). Nói thế nào cũng cứ trơ trơ ra. 4 Ở vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không được sự che phủ, bao bọc thường thấy. Những cành cây trơ ra, không còn một chiếc . Cánh đồng mới gặt chỉ còn trơ gốc rạ. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trọc. 5 Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi một mình. Mọi người bỏ về cả, chỉ còn trơ lại một mình anh ta. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế. Nằm trơ một mìnhnhà. 6 (kng.). Sượng mặt vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với chung quanh, không sự gần gũi hoà hợp. Một mình giữa toàn người lạ, cảm thấy trơ lắm. Người không biết trơ. Ăn mặc thế này trông trơ lắm. 7 (kết hợp hạn chế). (Quả) hạt to, cùi mỏng dính vào hạt. Nhãn trơ. 8 (kết hợp hạn chế). Cùn, mòn đến mức không còn tác dụng nữa. Dao trơ. Líp trơ.

Comments and discussion on the word "trơ"